Sunday, 08/09/2024 | 07:27
Chào mừng các bạn đến với Trang thông tin điện tử xã Xuân Hồng
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT QUAN TRỌNG CÓ HIỆU LỰC TRONG THÁNG 10 NĂM 2023

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT QUAN TRỌNG CÓ HIỆU LỰC TRONG THÁNG 10 NĂM 2023

Thứ hai - 02/10/2023 07:48

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT QUAN TRỌNG

CÓ HIỆU LỰC TRONG THÁNG 10 NĂM 2023

(Tài liệu phổ biến trong sinh hoạt Ngày pháp luật tháng 10 năm 2023)

             

              1. Bãi bỏ hàng loạt Thông tư về tuyển dụng, nâng ngạch công chức

           Một trong những chính sách mới về công chức viên chức áp dụng tháng 10/2023 là Thông tư số 12/2023/TT-BNV bãi bỏ một số Thông tư về tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức… có hiệu lực từ 01/10/2023.

           Cụ thể, hàng loạt các Thông tư dưới đây sẽ chính thức bị bãi bỏ:

           - Thông tư số 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức và Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ số 05/2012/TT-BNV; số 06/2013/TT-BNV; số 03/2015/TT-BNV;

          - Thông tư số 05/2017/TT-BNV sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.

          - Thông tư số 12/2012/TT-BNV về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức.

          - Thông tư số 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.

          - Thông tư số 04/2015/TT-BNV sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.

          - Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

          - Thông tư số 03/2019/TT-BNV sửa đổi, bổ sung về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

          2. Công chức cấp phiếu lý lịch tư pháp phải chuyển công tác 5 năm/lần

          Từ 07/10/2023, Thông tư số 05/2023/TT-BTP sẽ chính thức có hiệu lực. Theo đó, danh mục vị trí công tác định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp tại chính quyền địa phương bao gồm:

          - Lĩnh vực tư pháp: Vị trí giải quyết yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

          - Lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch: Ví trí giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; giải quyết việc thay đổi, bổ sung, cải chính hộ tịch; giải quyết việc xin thôi, xin trở lại, xin nhập quốc tịch Việt Nam…

           3. Giảng viên trường nghề hưởng lương đến 14,4 triệu đồng/tháng

          Một trong những chính sách mới về công chức viên chức áp dụng tháng 10/2023 là quy định về tiêu chuẩn và xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp (thường gọi là giảng viên trường nghề) nêu tại Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH.

          Theo đó, chức danh giáo viên trường nghề gồm:

          - Giảng viên giáo dục nghề nghiệp: Gồm 04 chức danh là giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp, chính, lý thuyết, thực hành từ V.09.02.01 - V09.02.04.

          - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp: Gồm 05 chức danh là giáo viên dạy nghề cao cấp, chính, lý thuyết, thực hành và giáo viên giáo dục nghề nghiệp, có mã số từ V.09.02.05 - V09.02.09.

          Tương ứng với các chức danh khác nhau là việc xếp lương cũng khác nhau. Cụ thể:

          - Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp: Có hệ số lương từ 6,2 - 8,0 tương đương với mức lương hằng tháng từ 11,16 - 14,4 triệu đồng.

          - Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính: Hưởng hệ số lương từ 4,4 - 6,78 tương đương mức lương hằng thán từ 7,92 - 12,204 triệu đồng.

          - Giảng viên hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết: Hưởng hệ số lương từ 2,34 - 4,98 tương đương mức lương hằng thán từ 4,212 - 8,964 triệu đồng.

          - Giảng viên hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành: Hưởng hệ số lương từ 2,1 - 4,89 tương đương mức lương hằng tháng từ 3,78 - 8,802 triệu đồng.

          - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp: Hưởng hệ số lương từ 5,75 - 7,55 tương đương mức lương hàng tháng từ 10,35 - 13,59 triệu đồng.

          - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp: Hưởng hệ số lương từ 1,86 - 4,06 tương đương mức lương hàng tháng từ 3,348 - 7,308 triệu đồng.

           4. Hướng dẫn vị trí việc làm công chức, viên chức

           - Lĩnh vực văn phòng trong cơ quan, tổ chức hành chính. Quy định này được nêu tại phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-VPCP. Theo đó, vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng là chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên từ cấp trung ương đến cấp huyện. Gồm:

          Chuyên viên cao cấp: Tham mưu tổng hợp về chuyên ngành; thư ký - biên tập; về kiểm soát thủ tục hành chính; về quản lý thông tin lãnh đạo.

          - Chuyên viên chính gồm: Tham mưu tổng hợp về chuyên ngành; vè thư ký - biên tập; về kiểm soát thủ tục hành chính; về quản lý thông tin lãnh đạo.

          - Chuyên viên gồm: Tham mưu tổng hợp về chuyên ngành; về thư ký - biên tập; về kiểm soát thủ tục hành chính và về quản lý thông tin lãnh đạo.

           - Cơ quan thuộc lĩnh vực tài chính. Vị trí việc làm của công chức lĩnh vực tài chính được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 54/2023/TT-BTC. Theo đó, tại Thông tư này, Bộ Tài chính quy định danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc kèm khung năng lực của vị trí đó. Tại Điều 5 Thông tư này quy định về bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm như sau:

          - Mô tả công việc: Gồm các nội dung như mục tiêu vị trí việc làm; các công việc, tiêu chí đánh giá; mục tiêu của vị trí việc làm; phạm vi quyền hạn; các mối quan hệ công việc; yêu cầu về trình độ năng lực…

          - Khung năng lực của vị trí việc làm bao gồm yêu cầu về tình độ đào tạo, bồi dưỡng, chứng chỉ và kinh nghiệm công tác cùng yêu cầu về năng lực chung, năng lực chuyên môn, năng lực quản lý…

           - Vị trí lãnh đạo, quản lý viên chức lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch. Hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghè nghiệp chuyên ngành viên chức thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch được nêu tại Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL. Theo đó, đây cũng là chính sách mới về công chức viên chức áp dụng tháng 10/2023 cuối của tháng 10.

          Cụ thể, Thông tư số 10 ban hành danh mục vị trí việc làm lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch gồm: Chủ tịch và thành viên hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập; người đứng đầu và cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ…

          Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp của viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch gồm: Thư viên viên, di sản viên, phương pháp viên, hướng dẫn viên, đạo diễn nghệ thuật, diễn viên, họa sĩ, tuyên truyền viên văn hóa, huấn huyện viên…

          5. Công bố 04 thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm

          Ngày 08/9/2023, Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định 1137/QĐ-BGTVT công bố 04 thủ tục hành chính được ban hành mới trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải bao gồm:

          - Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.

          - Cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu.

          - Cấp lại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.

          - Cấp lại Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu.

          Quyết định 1137/QĐ-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2023.

          6. Các trường hợp triệu hồi ô tô nhập khẩu bị lỗi kỹ thuật

          Ngày 16/8/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 60/2023/NĐ-CP quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập khẩu theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Theo đó, quy định ô tô thuộc diện phải triệu hồi gồm:

          - Ô tô triệu hồi theo công bố của nhà sản xuất;

          - Ô tô triệu hồi theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra. Việc yêu cầu triệu hồi của cơ quan kiểm tra được thực hiện trên cơ sở bằng chứng cụ thể, kết quả xác minh các thông tin phản ánh về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu.

          Trường hợp các ô tô đã đưa ra thị trường có lỗi kỹ thuật phải triệu hồi, người nhập khẩu phải thực hiện các công việc sau đây:

          + Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo triệu hồi từ nhà sản xuất hoặc từ cơ quan kiểm tra, người nhập khẩu phải thông báo bằng văn bản tới các đại lý bán hàng yêu cầu không bán ra thị trường các ô tô thuộc diện triệu hồi mà chưa được khắc phục;

          + Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo triệu hồi từ nhà sản xuất hoặc từ cơ quan kiểm tra, người nhập khẩu phải gửi tới cơ quan kiểm tra báo cáo bằng văn bản các nội dung sau: nguyên nhân xảy ra lỗi kỹ thuật; biện pháp khắc phục; số lượng ô tô phải triệu hồi; kế hoạch triệu hồi phù hợp;

          + Chủ động thực hiện và tuân thủ theo đúng kế hoạch triệu hồi, đồng thời người nhập khẩu phải công bố thông tin về kế hoạch triệu hồi và danh sách ô tô phải triệu hồi trên trang thông tin điện tử của người nhập khẩu, các đại lý bán hàng một cách kịp thời, đầy đủ.

          Nghị định 60/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/10/2023 và áp dụng đối với linh kiện từ ngày 01/10/2023, với ô tô từ ngày 01/8/2025.

          7. Quy định đăng ký lưu hành thuốc gia công

          Ngày 15/08/2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 16/2023/TT-BYT về việc đăng ký lưu hành đối với thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ tại Việt Nam. Theo đó, quy định về đăng ký lưu hành thuốc gia công như sau:

          - Thuốc gia công khi đăng ký lưu hành được phân loại như sau:

          + Thuốc gia công có cùng các nội dung so với thuốc đặt gia công, bao gồm: công thức bào chế thuốc; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn chất lượng nguyên liệu; tiêu chuẩn chất lượng thuốc thành phẩm; tên thương mại;

          Trường hợp thuốc đặt gia công là thuốc đã được Bộ Y tế công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu và thuốc gia công có thay đổi so với thuốc đặt gia công về ít nhất một trong các tiêu chí tại điểm này (không bao gồm thay đổi tên thương mại) hoặc các thay đổi khác liên quan đến chất lượng thuốc, các thay đổi này phải được phê duyệt bởi cơ quan quản lý dược nước sản xuất hoặc cơ quan quản lý quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BYT đã cấp phép lưu hành thuốc đó hoặc cơ sở đăng ký phải cung cấp dữ liệu chứng minh thuốc gia công tương đương về chất lượng so với thuốc đặt gia công.

          + Thuốc gia công khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

          - Đối với thuốc gia công có lộ trình gia công các công đoạn sản xuất tại Việt Nam, định kỳ hằng năm kể từ ngày được cấp giấy đăng ký lưu hành, cơ sở đăng ký thuốc gia công hoặc cơ sở nhận gia công thuốc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2023/TT-BYT phải báo cáo tiến độ thực hiện gia công các công đoạn của quy trình sản xuất thuốc thành phẩm tại Việt Nam về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) theo Mẫu 04/TT Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-BYT.

          - Hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc gia công được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BYT.

          - Thời gian nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc gia công thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BYT.

          Thông tư 16/2023/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2023.

           8. Tăng lệ phí đăng ký và cấp biển số xe bán tải

          Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

          Thông tư 60/2023/TT-BTC thay đổi mức thu lệ phí cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số ở khu vực I (Hà Nội, TPHCM), cụ thể: Xe ô tô (trừ xe ôtô chở người từ 9 chỗ trở xuống; Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc đăng ký rời): 500.000 đồng/lần/xe (mức cũ từ 150.000 - 500.000 đồng/lần/xe).

          Mức thu lệ phí cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số ở khu vực I đối với xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) là 20 triệu đồng/lần/xe.

          Đáng chú ý, xe pick-up (còn gọi là xe bán tải) có sự thay đổi lớn nhất về lệ phí cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số. Mức cũ chỉ là 500.000 đồng/lần đối với khu vực Hà Nội và TPHCM, còn mức mới là 20 triệu đồng/lần/xe.

          Chính sách mới mới này có hiệu lực từ 22/10/2023.

           9. Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán

          Nội dung đề cập tại Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN về Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành, có hiệu lực từ ngày 21/10/2023.

          Quy định này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện các cuộc kiểm toán, các Đoàn kiểm toán của Kiểm toán nhà nước (gọi tắt là Đoàn kiểm toán), Kiểm toán viên nhà nước (KTVNN), tổ chức và cá nhân được ủy thác hoặc thuê thực hiện kiểm toán, cộng tác viên kiểm toán nhà nước và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán.

          Trong đó, danh mục hồ sơ kiểm toán của một cuộc kiểm toán gồm:

          Hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán;

          Hồ sơ kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán;

          Hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán;

          Hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước;

          Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, khu vực và Vụ trưởng các Vụ tham mưu được giao chủ trì cuộc kiểm toán (gọi tắt là Kiểm toán trưởng).

          Quyết định số 11/2023/QĐ-KTNN thay thế Quyết định số 04/2020/QĐ-KTNN ngày 14/12/2020 của Tổng kiểm toán nhà nước.

           10. Mức thu phí trong lĩnh vực y tế

          Thông tư 59/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, có hiệu lực từ ngày 16/10/2023. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế gồm:

          (1) Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế

          (2) Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế

          (3) Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế. Trong đó, phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế được quy định như sau:

          - Thẩm định công bố tiêu chuẩn áp dụng trang thiết bị y tế:

          + Loại A: 1 triệu đồng/hồ sơ.

          + Loại B: 3 triệu đồng/hồ sơ.

          - Thẩm định cấp mới số lưu hành trang thiết bị y tế loại C, D: 6 triệu đồng/hồ sơ.

          - Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế: 2 triệu đồng/hồ sơ.

          - Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế:1 triệu đồng/hồ sơ.

 

 

 

- HẾT –

 

Tác giả bài viết: Mai Phương


Liên kết Liên kết

Thống kê trong ngày Thống kê trong ngày

Đang online : 0
Tất cả : 13.350

Sự kiện Sự kiện